CAO ĐẲNG QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH, TIN HỌC ỨNG DỤNG

QUY ĐỊNH

KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP

TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

 

(Kèm theo Quyết định số 503/QĐ-CDT ngày 27 tháng 10 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng Công trình đô thị)

 

NGÀNH, NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH

 

A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Mã số: 6480209)

 

1. Giới thiệu về ngành, nghề

Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các công việc cài đặt, hỗ trợ, quản lý mạng và hệ thống máy tính giúp thông tin luôn được lưu thông; thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng, duy trì phần cứng và phần mềm mạng, khắc phục sự cố mạng và đảm bảo an ninh mạng, tính khả dụng và các tiêu chuẩn hiệu suất, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Người làm việc trong ngành/nghề Quản trị mạng máy tính làm việc tại các cơ quan, đơn vị chuyên ngành, các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp, các dịch vụ thuộc các thành phần mạng máy tính. Người làm việc trong ngành/nghề Quản trị mạng máy tính là người có kiến thức lý thuyết rộng, kiến thức thực tế cần thiết, kỹ năng thực hành chuyên sâu, sáng tạo vào thực tế công tác và tự học tập. Người hành nghề cần phải có đủ sức khỏe, có tâm về nghề nghiệp và có khả năng tổ chức và quản lý công việc.

Khối lượng kiến thức tối thiểu: 2.500 giờ (tương đương 90 tín chỉ).

2. Kiến thức

-  Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính;

-  Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính;

-  Phân tích được nhu cầu sử dụng hệ thống mạng của khách hàng;

-  Phân tích được nhu cầu nâng cấp, tối ưu hóa hệ thống mạng.

-  Xác lập được mô hình, chính sách mạng;

-  Trình bày được nguyên tắc, phương pháp để hoạch định, thiết kế và xây dựng, cài đặt và cấu hình, vận hành và quản trị, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp hệ thống mạng máy tính;

-  Xác định được chức năng, hoạt động của thiết bị mạng trong hệ thống;

-  Trình bày được quy trình kiểm tra các thiết bị mạng, thông mạng;

-  Trình bày chính xác cấu trúc và vai trò của các dịch vụ mạng, các kiến thức mạng máy tính, quản trị mạng;

-  Xác định được các yêu cầu khai thác, cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo trong phần mềm;

-  Mô tả được các bước lập báo cáo về hiệu suất sử dụng mạng;

-  Trình bày được các kiến thức cơ bản về phát triển các ứng dụng trên mạng;

-  Xác định được mô hình, hệ thống mạng cần thiết cho việc khai thác dịch vụ CNTT;

-  Mô tả được cách thiết kế và lắp đặt mạng không dây;

-  Liệt kê được các nguy cơ, sự cố mất an ninh, an toàn dữ liệu cũng như đề xuất được các giải pháp xử lý sự cố; Phân loại được các loại vi-rút và các phần mềm diệt vi-rút;

-  Phân tích, đánh giá được mức độ an toàn của hệ thống mạng và các biện pháp bảo vệ hệ thống mạng ;

-  Xác định được quy trình bàn giao ca, ghi nhật ký công việc;

-  Xác định được các tiêu chuẩn an toàn lao động;

-  Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

3. Kỹ năng

- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;

-  Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng;

-  Thiết kế, xây dựng và triển khai được hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;

-  Cài đặt, cấu hình và quản trị được hệ thống mạng sử dụng hệ điều hành máy chủ;

-  Cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail;

-  Cấu hình chính xác các thiết bị mạng thông dụng: Switch, Router,...;

-  Đánh giá được hệ thống bảo mật, mã hóa được dữ liệu;

-  Xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng;

-  Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng;

-  Xây dựng được các ứng dụng đơn giản trên hệ thống mạng;

-  Đánh giá, lựa chọn được thiết bị hệ thống mạng không dây;

-  Bảo dưỡng và khắc phục được lỗi hệ thống mạng không dây;

-  Kèm cặp, hướng dẫn được các thợ bậc thấp hơn;

-  Ghi được nhật ký cũng như báo cáo công việc, tiến độ công việc;

-  Thực hiện được các biện pháp vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động;

-  Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống;

-  Quản lý nhóm, giám sát được hệ thống công nghệ thông tin vừa và nhỏ;

-  Lập kế hoạch, phân công và giám sát được công việc của nhóm;

-  Quản lý được các sự cố và tình huống khẩn cấp;

- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

-  Thực hiện đạo đức, ý thức về nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, có đạo đức, tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ tốt; động cơ nghề nghiệp đúng đắn, tôn trọng bản quyền; cần cù chịu khó và sáng tạo trong công việc; Ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp;

-  Sáng tạo trong công việc,thích nghi được với các môi trường làm việc khác nhau (doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài);

-  Chấp hành tốt các quy định pháp luật, chính sách của nhà nước;

-  Thực hiện trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

-  Giải quyết tốt công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;

-  Hướng dẫn tối thiểu, giám sát cấp dưới thực hiện nhiệm vụ xác định;

-  Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.

5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

-  Phân tích và thiết kế hệ thống mạng;

-  Lắp đặt, cấu hình hệ thống mạng;

-  Triển khai dịch vụ mạng và quản trị đối tượng sử dụng mạng;

-  Quản trị hệ thống phần mềm;

-  Bảo trì và sửa chữa hệ thống mạng;

-  Quản trị mạng máy tính;

-  Giám sát hệ thống mạng.

6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

QUY ĐỊNH

KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP

TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

 

(Kèm theo Quyết định số 503/QĐ-CDT ngày 27 tháng 10 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng Công trình đô thị)

 

NGÀNH, NGHỀ: TIN HỌC ỨNG DỤNG

 

A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Mã số: 6480205)

 

1. Giới thiệu chung về ngành, nghề

Tin học ứng dụng trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện: Phát triển ứng dụng web; thiết kế hệ thống mạng, cấu hình môi trường mạng, cấu hình dịch vụ mạng,...; phát triển ứng dụng phần mềm (thiết kế giao diện ứng dụng, lập trình chức năng cho các mô đun ứng dụng, kiểm thử ứng dụng phần mềm,...); thiết kế đồ họa vi tính; khảo sát yêu cầu tích hợp dữ liệu, phân tích hệ thống thông tin tích hợp, xây dựng tổ quản lý dự án phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Người làm nghề Tin học ứng dụng có thể làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp có sử dụng máy tính, ứng dụng công nghệ thông tin. Các doanh nghiệp phát triển ứng dụng (với vai trò là người phát triển hệ thống, chuyển giao, hỗ trợ người dùng) hoặc các doanh nghiệp hay tổ chức khác có sử dụng máy tính, hệ thống mạng máy tính (với vai trò là người vận hành, bảo trì).

Khối lượng kiến thức tối thiểu: 2450 giờ (tương đương 98 tín chỉ).

2. Kiến thức

- Giải thích được cơ chế vận hành của ứng dụng web;

- Giải thích được mã HTML, CSS, JavaScript;

- Liệt kê được các công nghệ web phía server;

- Giải thích được ngôn ngữ SQL trong lập trình;

- Giải thích được mô hình MVC (Model-View-Controller);

- Phân tích được lỗi do hệ thống hay ứng dụng;

- Phân tích và phòng chống được nguy cơ tấn công từ bên ngoài;

- Phân loại được tính năng của các phần mềm ứng dụng;

- Phân tích được các pha chính trong vòng đời của phần mềm, hệ thống thông tin;

- Xác định được quy trình cài đặt phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng;

- Xác định các thành phần cơ bản về hệ thống máy tính;

- Xác định được quy mô, hiện trạng, phân loại được các mô hình mạng, thiết bị mạng của hệ thống mạng máy tính;

- Lựa chọn được phương pháp xây dựng kế hoạch hiệu quả trong quá trình cập nhật kiến thức công nghệ mạng máy tính;

- Giải thích sự hoạt động của các dịch vụ mạng cơ bản, nền tảng cho hệ thống mạng doanh nghiệp vừa và nhỏ;

- Nhận biết được các nguy cơ mất an ninh, an toàn cho hệ thống;

- Trình bày được kiến thức về hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu;

- Nêu được quy trình phát triển hệ thống thông tin;

- Trình bày được cấu trúc tổng quan của một ứng dụng cơ sở dữ liệu;

- Liệt kê được các bước lựa chọn đối tượng;

- Mô tả được các thao tác thêm, sửa, xóa đối tượng;

- Mô tả được tài liệu dùng chung, quản trị phần mềm;

- Nghiên cứu được hồ sơ thiết kế;

- Xác định các thành phần cơ bản về hệ thống máy tính;

- Xác định được công cụ xử lý ảnh phù hợp để thiết kế quảng cáo;

- Trình bày được các phương pháp, các lệnh xử lý vùng chọn; ý nghĩa sử dụng layer trong thiết kế đồ họa;

- Xác định được các kiểu phông chữ, hiệu ứng chữ trong thiết kế đồ họa;

- Trình bày được ý nghĩa các nhóm công cụ vẽ; các công cụ xử lý màu sắc;

- Xác định các phương pháp xuất file theo mục đích sử dụng;

- Xác định các thông số in ấn theo chủng loại máy in;

- Trình bày được quy trình đánh giá một hệ thống cơ sở dữ liệu;

- Trình bày được lý thuyết về công nghệ phần mềm;

- Trình bày được quy trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.     

3. Kỹ năng

- Sử dụng được hệ quản trị cơ sở dữ liệu;

- Lập trình được các module chức năng cho website;

- Cấu hình thiết đặt được domain đảm bảo đúng tiêu chuẩn;

- Thiết đặt được các thông số hosting hoạt động đúng tiêu chuẩn;

- Đóng gói và triển khai được ứng dụng web;

- Viết được tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình, phần mềm và chuyển giao công nghệ các sản phẩm phần mềm ứng dụng cho khách hàng từ xa hoặc trực tiếp;

- Tư vấn được các giải pháp công nghệ và sản phẩm công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu khách hàng;

- Xây dựng được các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng các thông tin về sản phẩm phần mềm;

- Thiết kế được mô hình hệ thống mạng (sơ đồ kết nối hệ thống mạng);

- Lựa chọn được các thiết bị mạng máy tính phù hợp với nhu cầu của hệ thống;

- Kết nối các thiết bị thành hệ thống mạng nội bộ, mạng internet;

- Thiết lập các thông số mạng máy tính cơ bản;

- Thiết lập cấu hình cho các dịch vụ mạng theo yêu cầu thực tế của cơ quan, doanh nghiệp vừa và nhỏ;

- Tạo các tài khoản nhóm người, người dùng dùng theo đúng phạm vi và loại nhóm người dùng;

- Duy trì, giám sát hoạt động của hệ thống mạng;

- Tạo và thiết lập được tường lửa cho hệ thống mạng;

- Thực hiện các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh lao động, xử lý được các tình huống sơ cứu người bị nạn tại;

- Phân tích được yêu cầu hệ thống cơ sở dữ liệu;

- Đặc tả được các yêu cầu, mô hình hóa được hệ thống;

- Mã hóa được dữ liệu;

- Thiết kế được giao diện ứng dụng;

- Lựa chọn được ngôn ngữ thiết kế ứng dụng;

- Lập được danh sách các mô đun cần xây dựng;

- Chạy kiểm thử phần mềm trong môi trường nội bộ;

- Xử lý được hình ảnh có hiệu ứng, chất lượng phù hợp;

- Lựa chọn được công cụ đồ họa phù hợp tùy vào thể loại thiết kế;

- Cài đặt, sử dụng được công cụ xử lý ảnh để thực hiện thiết kế theo yêu cầu;

- Sử dụng được công cụ xử lý ảnh, chuyển đổi giữa các kiểu Raster và Vector;

- Thực hiện được thao tác với các vùng chọn trên công cụ đồ họa;

- Thực hiện được thao tác với các công cụ vẽ đối tượng;

- Thực hiện được thao tác với các hình ảnh trên các độ phân giải khác nhau;

- Tạo được template chuẩn thiết kế;

- Thực hiện xuất bản và in ấn sản phẩm;

- Cài đặt được cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu;

- Kiểm tra an toàn dữ liệu, đảm bảo không hư hỏng, mất mát dữ liệu;

- Khai thác, sử dụng, bảo trì và phát triển cơ sở dữ liệu;

- Tạo được các nhóm quyền, tạo người dùng và phân quyền được cho người sử dụng

- Áp dụng được những biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;

- Viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống;

- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề; đọc và hiểu một phần các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.

4. Mức độ tự chủ, chịu trách nhiệm

- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện, bối cảnh làm việc thay đổi;

- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

- Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.

5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của nghề bao gồm:

- Phát triển ứng dụng web;

- Hỗ trợ khách hàng;

- Quản trị hệ thống mạng;

- Phát triển ứng dụng phần mềm;

- Thiết kế đồ họa vi tính;

- Quản trị cơ sở dữ liệu.

6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

- Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Tin học ứng dụng, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề Tin học ứng dụng để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

 

Ngày đăng: 12/11/2021
Thông tin liên quan
Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật Môi trường
Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật Kiến trúc
Cao đẳng Quản lý xây dựng
Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật Trắc địa
Cao đẳng Tin học ứng dụng
Cao đẳng Kỹ thuật lắp đặt điện và Điều khiển trong công nghiệp
Cao đẳng Điện công nghiệp
Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa
Cao đẳng Điện dân dụng
Cao đẳng Thiết kế nội thất
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ - CDT0128
Địa chỉ: Yên Thường, Gia Lâm, Hà Nội
Điện thoại: Phòng Tổ chức - Hành chính (024).3652.0944 ; Phòng Đào tạo (024).3.8780401
Tư vấn tuyển sinh: (024).3.877.0034
Fax: (024).3.827.1305
Copyright 2016 © cuwc.edu.vn