HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM HỌC PHÍ, CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ CHO HSSV HỆ CHÍNH QUY NĂM HỌC 2016 - 2017

 BỘ XÂY DỰNG

      TRƯỜNG CĐXDCT ĐÔ THỊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 383 /TB-CDT

Hà Nội, ngày 25 tháng  8  năm 2016

 

 

THÔNG BÁO

V/v hướng dẫn thực hiện miễn giảm học phí, cấp chính sách nội trú

cho học sinh, sinh viên hệ chính quy năm học 2016 – 2017

 

 

               Kính gửi:    - Các Phòng, Khoa, Giáo viên chủ nhiệm, Cố vấn học tập;

                                    - Các lớp học sinh, sinh viên.

           

      Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021;

      Căn cứ Quyết định 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Liên bộ Lao động thương binh xẫ hội, Bộ giáo dục đào tạo và Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp;

     Để đảm bảo quyền lợi và chế độ chính sách cho học sinh, sinh viên, Nhà trường thông báo một số sửa đổi, bổ sung cụ thể về đối tượng miễn, giảm học phí theo quy định và hướng dẫn triển khai thực hiện miễn, giảm học phí năm học 2016-2017 cho học sinh, sinh viên hệ chính quy (có hướng dẫn kèm theo)

     Đề nghị: Các Phòng, Khoa, Giáo viên chủ nhiệm, Cố vấn học tập, Các lớp triển khai thông báo này tới học sinh, sinh viên và hướng dẫn cho học sinh, sinh viên thực hiện đúng các thủ tục liên quan đến chế độ miễn giảm học phí.

 

Nơi nhận:  

  PHÓ HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

       - Như kính gửi;

       - Lưu CTHSSV.  

ThS. Trịnh Văn Dũng

 

   

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN MIỄN GIẢM HỌC PHÍ, CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN HỆ CHÍNH QUY NĂM HỌC 2016 – 2017

(Ban hành kèm theo Thông báo số       /TB-CDT ngày      /      /2016 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng Công trình Đô thị)

 

 

I. MIỄN GIẢM HỌC PHÍ

 

1. Đối tượng được miễn học phí

1.1 Học sinh, sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, con của người có công giúp đỡ cách mạng, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.

1.2 Học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc hộ nghèo, cận nghèo

1.3 Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

1.4 Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

 

2. Đối tượng được giảm 70% học phí

2.1 Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

 

3. Đối tượng được giảm 50% học phí

3.1 Học sinh, sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

 

4. Hồ sơ

4.1 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.1, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

- Đơn xin hưởng ưu đãi trong GD & ĐT do phòng lao động thương binh xã hội Quận (huyện) cấp.

- Bản sao công chứng giấy chứng nhận liệt sỹ, thẻ thương binh, bệnh binh…; quyết định được hưởng trợ cấp với người bị nhiễm chất độc hoá học của Bố, Mẹ; Biên bản giám định y khoa do Hội đồng y khoa cấp tỉnh, thành phố giám định.

4.2 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.2, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

- Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo của UBND cấp xã cấp

- Giấy xác nhận tàn tật, khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.

4.3 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.3, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo của UBND cấp xã cấp.

4.4 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.4, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.

- Giấy chứng nhận thuộc xã khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

(Danh sách 16 dân tộc rất ít người có dân số dưới 10.000 người gồm:
           La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu).

4.5 Đối với đối tượng quy định tại điều 2.1, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

- Giấy chứng nhận ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do UBND cấp xã xác nhận.

4.6 Đối với đối tượng quy đinh tại điều 3.1, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

- Bản sao công chứng sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.     

 

II. CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ

 

1. Đối tượng

            Đối tượng được hưởng chính sách nội trú khi tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm:

1.1. Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;

1.2. Người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú;

1.3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.

 

2. Mức hỗ trợ chi phí học tập

a) 100% mức tiền lương cơ sở/tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật;

b) 80% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.

c) 60% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.

 

3. Hồ sơ

3.1 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.1

- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh

- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp (đối với đối tượng dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo).

- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (đối với đối tượng dân tộc thiểu số khuyết tật).

3.2 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.2

- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh

- Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời

3.3 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.3

- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh

- Bản sao sổ hộ khẩu

Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp (đối với đối tượng dân tộc kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo).

- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (đối với đối tượng dân tộc kinh khuyết tật).

 

III. Một số chú ý:

 

- Học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí, được cấp chính sách nội trú phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định để được Nhà trường xét, các giấy tờ nộp là bản sao công chứng (thời gian công chứng không quá 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ)

- Học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí, được cấp chính sách nội trú trong thời gian bị ngừng học thì không được hưởng chế độ; Khi trở lại học phải làm lại hồ sơ.

- Học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo phải làm hồ sơ mới cho từng học kỳ; các đối tượng còn lại làm hồ sơ 1 lần dùng cho cả khóa học.

- Học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí mà cùng một lúc học ở nhiều trường thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi về miễn giảm học phí ở một trường

- Sinh viên học Liên thông nếu học liên tục lên trình độ đào tạo cao hơn từ trung cấp lên Cao đẳng thì mới được miễn, giảm học phí

- Học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí vẫn phải đóng học phí đúng thời gian quy định, và nhận tiền học phí được miễn giảm sau khi hồ sơ được xét.

 

IV. Tổ chức thực hiện

 

1. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ xét miễn, giảm học phí

- Học kỳ I: Học sinh, sinh viên nộp hồ sơ xin xét miễn, giảm học phí tại Phòng Công tác học sinh, sinh viên trong thời gian từ đầu học kỳ I đến hết tháng 10 hàng năm

- Học kỳ II: Học sinh, sinh viên nộp hồ sơ xin xét miễn, giảm học phí tại Phòng Công tác học sinh, sinh viên trong thời gian từ đầu học kỳ II đến hết tháng 3 hàng năm.

 

2. Trách nhiệm của các đơn vị

- Phòng Công tác học sinh, sinh viên: Chịu trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lập danh sách theo từng đối tượng và trình Hiệu trưởng danh sách học sinh, sinh viên được miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từng học kỳ

- Phòng Tài chính kế toán: Chủ trì việc thực hiện nhận kinh phí cấp bù học phí từ Bộ Xây dựng.

 

3. Hiệu lực thi hành

- Thông báo này có hiệu lực thi hành từ học kỳ I/2016-2017 và thay thế các văn bản liên quan

- Thông báo được phổ biến đến các đơn vị có liên quan, học sinh, sinh viên để thực hiện.

I. MIỄN GIẢM HỌC PHÍ

 

1. Đối tượng được miễn học phí

1.1 Học sinh, sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, con của người có công giúp đỡ cách mạng, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.

1.2 Học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc hộ nghèo, cận nghèo

1.3 Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

1.4 Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

 

2. Đối tượng được giảm 70% học phí

2.1 Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

 

3. Đối tượng được giảm 50% học phí

3.1 Học sinh, sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

 

4. Hồ sơ

4.1 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.1, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

- Đơn xin hưởng ưu đãi trong GD & ĐT do phòng lao động thương binh xã hội Quận (huyện) cấp.

- Bản sao công chứng giấy chứng nhận liệt sỹ, thẻ thương binh, bệnh binh…; quyết định được hưởng trợ cấp với người bị nhiễm chất độc hoá học của Bố, Mẹ; Biên bản giám định y khoa do Hội đồng y khoa cấp tỉnh, thành phố giám định.

4.2 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.2, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

- Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo của UBND cấp xã cấp

- Giấy xác nhận tàn tật, khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.

4.3 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.3, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo của UBND cấp xã cấp.

4.4 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.4, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.

- Giấy chứng nhận thuộc xã khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

(Danh sách 16 dân tộc rất ít người có dân số dưới 10.000 người gồm:
           La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu).

4.5 Đối với đối tượng quy định tại điều 2.1, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

- Giấy chứng nhận ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do UBND cấp xã xác nhận.

4.6 Đối với đối tượng quy đinh tại điều 3.1, hồ sơ gồm:

- Đơn xin miễn giảm học phí theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh.

- Bản sao công chứng sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.     

 

II. CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ

 

1. Đối tượng

            Đối tượng được hưởng chính sách nội trú khi tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm:

1.1. Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;

1.2. Người tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú;

1.3. Người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.

 

2. Mức hỗ trợ chi phí học tập

a) 100% mức tiền lương cơ sở/tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật;

b) 80% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.

c) 60% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.

 

3. Hồ sơ

3.1 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.1

- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh

- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp (đối với đối tượng dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo).

- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (đối với đối tượng dân tộc thiểu số khuyết tật).

3.2 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.2

- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh

- Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời

3.3 Đối với đối tượng quy định tại điều 1.3

- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu.

- Bản sao giấy khai sinh

- Bản sao sổ hộ khẩu

Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp (đối với đối tượng dân tộc kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo).

- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (đối với đối tượng dân tộc kinh khuyết tật).

 

III. Một số chú ý:

 

- Học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí, được cấp chính sách nội trú phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định để được Nhà trường xét, các giấy tờ nộp là bản sao công chứng (thời gian công chứng không quá 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ)

- Học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí, được cấp chính sách nội trú trong thời gian bị ngừng học thì không được hưởng chế độ; Khi trở lại học phải làm lại hồ sơ.

- Học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo phải làm hồ sơ mới cho từng học kỳ; các đối tượng còn lại làm hồ sơ 1 lần dùng cho cả khóa học.

- Học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí mà cùng một lúc học ở nhiều trường thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi về miễn giảm học phí ở một trường

- Sinh viên học Liên thông nếu học liên tục lên trình độ đào tạo cao hơn từ trung cấp lên Cao đẳng thì mới được miễn, giảm học phí

- Học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí vẫn phải đóng học phí đúng thời gian quy định, và nhận tiền học phí được miễn giảm sau khi hồ sơ được xét.

 

IV. Tổ chức thực hiện

 

1. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ xét miễn, giảm học phí

- Học kỳ I: Học sinh, sinh viên nộp hồ sơ xin xét miễn, giảm học phí tại Phòng Công tác học sinh, sinh viên trong thời gian từ đầu học kỳ I đến hết tháng 10 hàng năm

- Học kỳ II: Học sinh, sinh viên nộp hồ sơ xin xét miễn, giảm học phí tại Phòng Công tác học sinh, sinh viên trong thời gian từ đầu học kỳ II đến hết tháng 3 hàng năm.

 

2. Trách nhiệm của các đơn vị

- Phòng Công tác học sinh, sinh viên: Chịu trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lập danh sách theo từng đối tượng và trình Hiệu trưởng danh sách học sinh, sinh viên được miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từng học kỳ

- Phòng Tài chính kế toán: Chủ trì việc thực hiện nhận kinh phí cấp bù học phí từ Bộ Xây dựng.

 

3. Hiệu lực thi hành

- Thông báo này có hiệu lực thi hành từ học kỳ I/2016-2017 và thay thế các văn bản liên quan

- Thông báo được phổ biến đến các đơn vị có liên quan, học sinh, sinh viên để thực hiện.

Ngày đăng: 26/10/2016
Thông tin liên quan
Quyết định ban hành quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với HSSV năm học 2016 - 2017
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ - CDT0128
Địa chỉ: Yên Thường, Gia Lâm, Hà Nội
Điện thoại: Phòng Tổ chức - Hành chính (024).3652.0944 ; Phòng Đào tạo (024).3.8780401
Tư vấn tuyển sinh: (024).3.877.0034
Fax: (024).3.827.1305
Copyright 2016 © cuwc.edu.vn